tronggv@vnu.edu.vn | |
Ngôn ngữ | 1. Tiếng Anh Mức độ sử dụng: Khá |
Chức vụ | Trưởng phòng |
Khoa | Phòng Khoa học phát triển |
Họ và tên: GIANG VĂN TRỌNG |
Giới tính: Nam |
||
Ngày, tháng, năm sinh: 14/3/1988 |
Nơi sinh: Ninh Bình |
||
Quê quán: Ninh Bình |
Dân tộc: Kinh |
||
Học vị cao nhất: Tiến sĩ |
Năm, nước nhận học vị: 2021, Việt Nam |
||
Chức danh khoa học cao nhất: |
Năm bổ nhiệm: |
||
Chức vụ (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Trưởng phòng Phòng Nghiên cứu Khoa học phát triển |
|||
Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): Viện Việt Nam học và Khoa học phát triển, Đại học Quốc gia Hà Nội |
|||
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: Phòng 204, Tầng 2, Nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội |
|||
Điện thoại liên hệ: CQ: 0243.553.89073 |
NR: |
DĐ: |
|
Fax: Email: giangvantrong@gmail.com/ tronggv@vnu.edu.vn |
Hệ đào tạo: Chính quy tập trung |
|
Nơi đào tạo: Khoa Địa lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên |
|
Ngành học: Sinh thái, cảnh quan và môi trường |
|
Nước đào tạo: Việt Nam |
Năm tốt nghiệp: 2010 |
Bằng đại học 2: |
Năm tốt nghiệp: |
2. Sau đại học:
- Thạc sĩ chuyên ngành: |
Năm cấp bằng: 2012 |
Nơi đào tạo: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội |
|
- Tiến sĩ chuyên ngành: |
Năm cấp bằng: 2021 |
Nơi đào tạo: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội |
Thời gian |
Nơi công tác |
Công việc đảm nhiệm |
Từ 2010 đến 2015 |
Viện Việt Nam học và Khoa học phát triển |
Nghiên cứu viên |
2015 - 2016 |
Phòng Nghiên cứu Khoa học phát triển, Viện Việt Nam học và Khoa học phát triển |
Phó Trưởng Phòng Phụ trách |
2016 đến nay |
Phòng Nghiên cứu Khoa học phát triển, Viện Việt Nam học và Khoa học phát triển |
Trưởng phòng |
1. Đại học:
Hệ đào tạo: Chính quy tập trung |
|
Nơi đào tạo: Khoa Địa lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên |
|
Ngành học: Sinh thái, cảnh quan và môi trường |
|
Nước đào tạo: Việt Nam |
Năm tốt nghiệp: 2010 |
Bằng đại học 2: |
Năm tốt nghiệp: |
2. Sau đại học:
- Thạc sĩ chuyên ngành: |
Năm cấp bằng: 2012 |
Nơi đào tạo: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội |
|
- Tiến sĩ chuyên ngành: |
Năm cấp bằng: 2021 |
Nơi đào tạo: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội |
TT |
Tên đề tài nghiên cứu |
Năm bắt đầu/ Năm hoàn thành |
Đề tài cấp (NN, Bộ, ngành, trường) |
Trách nhiệm tham gia trong đề tài |
1 |
Đánh giá nguồn lực tự nhiên huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội, VNH.11.02 |
2011-2012 |
Chủ trì |
|
2 |
Đánh giá nguồn lực tự nhiên và nguồn lao động phục vụ phát triển bền vững huyện Sóc Sơn, Hà Nội, VNH.12.03 |
2012-2013 |
Chủ trì |
|
s3 |
Đánh giá tổng hợp tài nguyên tự nhiên phục vụ phát triển du lịch bền vững Vườn Quốc gia Kon Ka Kinh, tỉnh Gia Lai, VNH.18.04 |
2018-2019 |
Chủ trì |
|
4 |
Địa chí Đông Anh |
2012-2015 |
Thành viên |
|
5 |
Xây dựng và triển khai mô hình Quản lý và Bảo vệ môi trường dựa trên văn hóa cộng đồng ở một số làng nghề ven sông Cà Lồ |
2013-2014 |
Thành viên |
|
6 |
Nghiên cứu những biến đổi điều kiện sống, đề xuất giải pháp phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội các cộng đồng cư dân khu vực TĐC thủy điện Sơn La, tỉnh Sơn La |
2014-2015 |
Thành viên |
|
7 |
Nghiên cứu tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và giá trị lịch sử, văn hóa phục vụ phát triển bền vững huyện Thoại Sơn, An Giang |
2013-2014 |
Thành viên |
|
8 |
Nghiên cứu đánh giá tổng hợp tài nguyên du lịch, hoạch định không gian và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch ở Tây Nguyên |
2012-2015 |
Thành viên |
|
9 |
Uông Bí - Đất và Người |
2015 |
Thành viên |
|
10 |
Địa danh hành chính khu vực Thăng Long – Hà Nội truyền thống (từ thế kỷ XIX đến nay) |
2014-2015 |
Thành viên |
|
11 |
Quản lý tài nguyên nước và phát triển đô thị bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu ở Hà Tĩnh |
2017-2020 |
Thành viên |
|
12 |
Nghiên cứu giải pháp khoa học và công nghệ, xây dựng mô hình phục vụ bảo tồn và phát huy các giá trị di sản cho phát triển bền vững du lịch vùng lòng hồ Hòa Bình. |
2017-2019 |
Thành viên |
|
13 |
Luận cứ khoa học về tổ chức không gian, xác lập mô hình và đề xuất giải pháp phát triển du lịch bền vững khu vực ven biển và biển đảo Việt Nam |
2017-2020 |
Thành viên |
TT |
Tên công trình |
Năm công bố |
Tên tạp chí |
1 |
U-shaped deep-learning models for island ecosystem type classification, a case study in Con Dao Island of Vietnam |
2022 |
One Ecosystem 7:(9). |
2 |
Đánh giá tính dễ bị tổn thương do lũ lụt khu vực ven biển tỉnh Hà Tĩnh |
2021 |
Tạp chí Nghiên cứu Địa lý Nhân văn |
3 |
Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái VQG Kon Ka Kinh, tỉnh Gia Lai |
2019 |
Tạp chí Địa lý Nhân văn |
4 |
Những vấn đề đặt ra trong nghiên cứu phát triển du lịch tại các khu bảo tồn thiên nhiên ở Việt Nam |
2019 |
Hội thảo Quốc tế Việt Nam học - Khu vực học: Định hướng nghiên cứu và Đào tạo |
5 |
Tổ chức không gian du lịch thành phố Đồng Hới |
2020 |
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM |
6 |
Nguồn tài nguyên sinh vật tại các khu bảo tồn thiên nhiên có giá trị nổi bật cho phát triển du lịch sinh thái vùng Tây Nguyên |
2015 |
Tạp Chí Khoa học Đại học Quốc Gia Hà Nội, Các Khoa học Trái đất và Môi trường |
7 |
Phân tích cấu trúc, chức năng và đánh giá cảnh quan khối karst Tràng An, Bích Động |
2010 |
Hội thảo Quốc tế Địa lý Đông Nam Á SEAGA 2010 |
8 |
Phân tích mối liên hệ giữa sử dụng đất và phát triển kinh tế xã hội ở huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang |
2014 |
Tạp chí Địa lý Nhân văn |
9 |
Phân tích sự khác biệt trong xu hướng chuyển biến kinh tế - xã hội giữa hai loại hình tái định cư tại bản Nà Nong (Chiềng Lao, Mường La) và Mai Quỳnh (Mường Bon, Mai Sơn) |
2015 |
Cộng đồng ngữ hệ Thái – Ka Đai lần thứ 7: Những vấn đề phát triển bền vững. |
10 |
Tiếp cận liên ngành trong phân tích sử dụng tài nguyên thiên nhiên huyện Thoại Sơn |
2013 |
Hội nghị Địa lý toàn quốc lần thứ 7 |
11 |
Đánh giá điều kiện khí hậu phục vụ phát triển du lịch vùng Tây Nguyên |
2015 |
Tạp Chí Khoa học Đại học Quốc Gia Hà Nội, Các Khoa học Trái đất và Môi trường |
12 |
Ưu thế vượt trội của tỉnh Lâm Đồng trong phát triển du lịch vùng Tây Nguyên |
2015 |
Tạp chí Nghiên cứu Địa lý Nhân văn |
13 |
Tổ chức không gian phát triển du lịch khu vực cao nguyên Kon Plông |
2015 |
Tạp Chí Khoa học Đại học Quốc Gia Hà Nội, Các Khoa học Trái đất và Môi trường |
14 |
Nghiên cứu hiện trạng kinh tế huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh |
2011 |
Hội thảo Đô thị Quảng Yên: truyền thống và định hướng phát triển |
15 |
Một số dữ liệu dân số tộc người Thái ở Việt Nam |
2012 |
Hội thảo Thái học VI |
16 |
Biến đổi địa giới hành chính thành phố Hà Nội từ năm 1954 tới nay |
2012 |
Hội nghị khoa học Địa lý lần thứ 6: Khoa học địa lý với phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam |
17 |
Nhịp điệu mùa và tính mùa vụ trong ngành trông trọt tỉnh Quảng Ninh |
2013 |
Hội nghị Địa lý toàn quốc lần thứ 7 |
18 |
Nghiên cứu đa dạng cảnh quan nhân sinh phục vụ phát triển bền vững huyện Sa Thầy |
2016 |
Hội nghị toàn quốc lần thứ hai hệ thống Bảo tồn Thiên nhiên Việt Nam |
19 |
Tiếp cận cảnh quan học trong phát triển du lịch bền vững, nghiên cứu trường hợp vườn quốc gia Kon Ka Kinh, tỉnh Gia Lai |
2016 |
Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 9 |
20 |
Thực trạng và những vấn đề đặt ra trong sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, trường hợp Bản Cắm, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An |
2017 |
Hội nghị Thái học toàn quốc lần thứ VIII: Phát huy vai trò, bản sắc cộng đồng các dân tộc Thái – Kadai trọng hội nhập và phát triển bền vững, NXB Thế giới |
21 |
Ứng dụng phương pháp phân tích đa chỉ tiêu (MCA) và phân tích mức độ quan trọng - thể hiện (IPA) trong đánh giá tài nguyên và chất lượng du lịch thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
2019 |
Hội nghị Khoa học Địa lý lần thứ XI “Khoa học Địa lý Việt Nam phục vụ phát triển bền vững trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0” |
22 |
Giải pháp phát triển du lịch theo hướng bền vững huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi |
2020 |
Tạp chí Phát triển bền vững vùng |
23 |
Xây dựng bộ tiêu chí và chỉ tiêu phát triển du lịch bền vững cho vùng ven biển và biển đảo Việt Nam bằng phương pháp Delphi |
2021 |
Kỷ yếu hội nghị địa lý lần thứ XII: Khoa học Địa lý Việt Nam với phát triển kinh tế xanh và đảm bảo an ninh lãnh thổ |