1. Danh mục các ngành/chuyên ngành phù hợp
Danh mục ngành/chuyên ngành phù hợp được xây dựng dựa trên Thông tư 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về quy định danh mục thống kê ngành đào tạo của Giáo dục đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Danh mục các ngành/chuyên ngành phù hợp không phải học bổ sung: Việt Nam học, Khu vực học, Đông Nam Á học.
- Danh mục các ngành/chuyên ngành phù hợp cần học bổ sung:
+ Các ngành thuộc nhóm ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam (có mã số ở bậc thạc sĩ là 82201...)
+ Các ngành thuộc nhóm ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài (có mã số ở bậc thạc sĩ là 82202...)
+ Các ngành thuộc nhóm ngành ở mục Khác trong lĩnh vực Nhân văn (có mã số ở bậc thạc sĩ là 82290...)
+ Các ngành thuộc nhóm ngành Khoa học chính trị (có mã số ở bậc thạc sĩ là 83102...)
+ Các ngành thuộc nhóm ngành Xã hội học và Nhân học (có mã số ở bậc thạc sĩ là 83103...)
+ Các ngành thuộc nhóm ngành Tâm lý học (có mã số ở bậc thạc sĩ là 83104...)
+ Các ngành thuộc nhóm ngành Địa lý học (có mã số ở bậc thạc sĩ là 83105...)
+ Các ngành thuộc nhóm ngành Báo chí và truyền thông (có mã số ở bậc thạc sĩ là 83201...)
+ Các ngành thuộc nhóm ngành Kinh doanh (có mã số ở bậc thạc sĩ là 83401...)
+ Các ngành thuộc nhóm ngành Quản trị Quản lý (có mã số ở bậc thạc sĩ là 83404...)
+ Các ngành thuộc nhóm ngành Luật (có mã số ở bậc thạc sĩ là 83801...)
+ Các ngành thuộc nhóm ngành Khoa học trái đất (có mã số ở bậc thạc sĩ là 84402...)
+ Các ngành thuộc nhóm ngành Khoa học môi trường (có mã số ở bậc thạc sĩ là 83403...)
+ Các ngành thuộc nhóm ngành Kiến trúc và Quy hoạch (có mã số ở bậc thạc sĩ là 85801...)
+ Các ngành thuộc nhóm ngành Công tác xã hội (có mã số ở bậc thạc sĩ là 87601...)
+ Các ngành thuộc nhóm ngành Du lịch (có mã số ở bậc thạc sĩ là 88101...)
+ Các ngành thuộc nhóm ngành Quản lý tài nguyên và môi trường (có mã số ở bậc thạc sĩ là 88501...)
Các trường hợp thuộc ngành khác các nhóm ngành ở trên do Hội đồng tuyển sinh sau đại học/ Hội đồng xét tuyển của Viện VNH&KHPT quyết định.
2. Các học phần bổ sung kiến thức
Chương trình bổ sung kiến thức có các học phần sau:
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số học phần tiên quyết |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
|
|
12 |
|
|
|
|
|
1 |
IVS 6023
|
Lý thuyết và phương pháp nghiên cứu Việt Nam học Theories and Methods of Vietnamese Studies |
3 |
30 |
15 |
|
|
2 |
IVS 6017 |
Việt Nam học ở Việt Nam và trên thế giới Vietnamese Studies in Vietnam and in the World |
3 |
30 |
15 |
|
IVS 6023
|
3 |
IVS 6013 |
Văn hoá vùng và phân vùng văn hoá Việt Nam Cultural Areas and Cultural Zoning of Vietnam |
3 |
30 |
15 |
|
IVS 6023
|
4 |
IVS 6024 |
Nguồn lực cho phát triển bền vững ở Việt Nam Resources for Sustainable Development in Vietnam |
3 |
30 |
15 |
|
IVS 6023
|
Căn cứ vào bảng điểm bậc thạc sĩ của ứng viên, Hội đồng tuyển sinh sau đại học/Hội đồng xét tuyển nghiên cứu sinh của Viện Việt Nam học và Khoa học phát triển sẽ quyết định các học phần bổ sung cụ thể cho từng ứng viên.
Việc bổ sung kiến thức và cấp giấy chứng nhận kèm theo bảng điểm cho các thí sinh đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức do Viện Việt Nam học và Khoa học phát triển thực hiện với sự cho phép của Đại học Quốc gia Hà Nội. Người học bổ sung kiến thức phải đóng học phí các học phần bổ sung theo mức học phí quy định đối với trình độ thạc sĩ tương ứng.
Phòng Khoa học công nghệ và Đào tạo
Tác giả: Admin2H Đỗ Xuân Hòa
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn